Processing math: 0%

Thứ Sáu, 15 tháng 4, 2016

BỔ ĐỀ VỀ SỐ MŨ ĐÚNG VÀ MỘT SỐ ĐỊNH LÍ ,BỔ ĐỀ SỐ HỌC

Về số mũ đúng : Cho p là số nguyên tố ,a là số nguyên và \alpha là số tự nhiên. Ta nói p^{\alpha} là lũy thừa đúng của a\alpha là số mũ đúng của p trong khai triển của \alpha nếu p^{\alpha}|ap^{\alpha+1} \not | a
Khi đó ta viết p^{\alpha} ||a hay v_p(a)=\alpha
Ví dụ v_3(63)=263=3^2.7
Một số tính chất về cái này : Cho x,y,z là các số nguyên khi đó
i) v_p(xy)=v_p(x)+v_p(y)
ii) v_p(x^n)=n.v_p(x)
iii) v_p(x+y) \ge min\{v_p(x),v_p(y)\} . Xảy ra khi và chỉ khi v_p(x) \ne v_p(y)
iv) v_p(gcd(|x|,|y|,|z|))=min\{v_p(x),v_p(y),v_p(z)\}
v) v_p(lcm(|x|,|y|,|z|))=max\{v_p(x),v_p(y),v_p(z)\}
 Một số bổ đề : Bổ đề 1 : Cho x,y là các số nguyên và n là một số nguyên dương. Cho p là số nguyên tố bất kì sao cho gcd(n,p)=1,p|x-y,x \not | p ,y \not |p
Khi đó v_p(x^n-y^n)=v_p(x-y)
Bổ đề 2 :Cho x,y là các số nguyên và n là một số nguyên dương lẻ. Cho p là số nguyên tố bất kì sao cho gcd(n,p)=1,p|x+y,x \not | p ,y \not |p
Khi đó v_p(x^n+y^n)=v_p(x+y)
Bổ đề 3 : Cho x,y là các số nguyên và n là một số nguyên dương . Cho p là số nguyên tố (p>2) sao cho p|x-y,x \not | p ,y \not |p
Khi đó v_p(x^n-y^n)=v_p(x-y)+v_p(n)
Bổ đề 4 : Cho x,y là các số nguyên và n là một số nguyên dương  lẻ . Cho p là số nguyên tố (p>2) sao cho p|x+y,x \not | p ,y \not |p
Khi đó v_p(x^n+y^n)=v_p(x+y)+v_p(n)
Bổ đề 5 : Cho x,y là hai số nguyên lẻ sao cho 4|x-y khi đó v_2(x^n-y^n)=v_2(x-y)+v_2(n)
Bổ đề 6 : Cho x,y là hai số nguyên lẻ và n là số nguyên dương chẵn . Khi đó
v_2(x^n-y^n)=v_2(x-y)+v_2(x+y)+v_2(n)-1
MỘT SỐ ĐỊNH LÍ ,BỔ ĐỀ SỐ HỌC  (mấy cái Wilson,Fermat mình sẽ không đăng vì đã có nhiều)
Ta định nghĩa 1 : Cho số nguyên dương n. Số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n hay (số chính phương mod n) nếu tồn tại số nguyên x sao cho x^2 \equiv a \pmod{n}
Định nghĩa 2 : Giả sử p là một số nguyên tố lẻ , a là một số nguyên. Kí hiệu La-Grang (Legendre) (\frac{a}{p}) được xá định như sau
(a/p)=1 nếu gcd(a,p)=1a là số chính phương mod p
(a/p)-1 nếu gcd(a,p)=1a không là số chính phương
(a/p)=0 nếu p|a
Định lí 1 : Giả sử p là số nguyên tố lẻ . Khi đó phương trình x^2 \equiv a \pmod{p}
i) Chỉ có nghiệm khi x \equiv 0 \pmod{p} với a=0
ii) Vô nghiệm hoặc đúng hai nghiệm nếu p \not |a
Chú ý : Định lí này không đúng với p=2
Hệ quả : Giả sử p là số nguyên tố lẻ . Khi đó trong hệ thặng dư đầy đủ \{1,2,..,p-1\} có đúng \frac{p-1}{2} thặng dư bình phương và \frac{p-1}{2} không thặng dư bình phương mod p
Định lí 2 (Euler's criterion) Giả sử p là số nguyên tố lẻ ,gcd(a,p)=1 . Khi đó (a/p) \equiv a^{\frac{p-1}{2}} \pmod{p}
Định lí 3 : Cho p là số nguyên tố lẻ và a,b là các số nguyên dương sao cho gcd(a,p)=gcd(b,p)=1 Khi đó
i) Nếu p|a-b thì (\frac{a}{p})=(\frac{b}{p})
ii) (\frac{a}{p})(\frac{b}{p})=(\frac{ab}{p})
iii) (\frac{a^2}{p})=1
iv) (\frac{-1}{p})=1 khi p \equiv 1 \pmod{4}
(\frac{-1}{p})=-1 khi p \equiv 3 \pmod{4}
Định lí 4 : Giả sử gcd(x,y)=1 , a,b,c là các số nguyên p là ước nguyên tố của ax^2+bxy+cy^2 , p không là ước của abc thì A=b^2-4ac là thặng dư bậc hai mod p
Đặt biệt nếu p là ước của x^2-Ay^2gcd(x,y)=1 thì A là thặng dư bậc hai mod p
Bổ đề Gauss : Giả sử p là số nguyên tố lẻ ,a là số nguyên không chia hết cho p
Nếu trong số các thặng dư bé nhất của các số nguyên a,2a,3a,..,\frac{p-1}{2}s thặng dư lớn hơn \frac{p}{2} thì (\frac{a}{p})=(-1)^s
 Luật tương hỗ Gauss : Cho p,q là hai số nguyên tố lẻ phân biệt. Khi đó
i) Nếu có ít nhất một trong hai số có dạng 4k+1 thì p là số chính phương (mod p) khi và chỉ khi q là số chính phương (mod p)
ii) Nếu cả hai số đều có dạng 4k+3 thì p là số chính phương (mod q) khi và chỉ khi q là số chính phương (mod p)
Kí hiệu Jacobi : Định nghĩa 3 : Cho n là số nguyên dương lẻ với phân tích tiêu chuẩn
n=p_1.p_2..p_k . Với gcd(a,n)=1 thì ta định nghĩa các kí hiệu Jacobi như sau
(\frac{a}{n})=(\frac{a}{p_1})(\frac{a}{p_2})...(\frac{a}{p_k})
Luật tương hỗ : Nếu n,m là các số nguyên tố lẻ nguyên tố cùng nhau thì
(\frac{n}{m})(\frac{m}{n})=(-1)^{\frac{(n-1)(m-1)}{4}}

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét